Đối với người học tiếng Đức, có rất nhiều điều cần biết về ngôn ngữ châu Âu này. Tiếng Đức mà bạn biết thường được gọi là Standard German, được sử dụng trong các ngữ cảnh chính thức và để dễ dàng liên lạc với các biến thể tiêu chuẩn khác được sử dụng ở các vùng khác nhau, chẳng hạn như Swiss Standard German và Austrian Standard German.
Tiếng Đức là ngôn ngữ thứ 15 trên thế giới, với khoảng 76 triệu người nói ngôn ngữ đó là ngôn ngữ đầu tiên của họ. Tổng số người nói là khoảng 132.1 triệu. Tiếng Đức được sử dụng ở 28 quốc gia.
Tiếng Đức là một phần của chi nhánh ngôn ngữ Tây Đức của gia đình ngôn ngữ Ấn - Âu, khiến nó trở thành người chị em của tiếng Anh. Đây là ngôn ngữ chính thức của Liên minh Châu Âu, ở Đức, Nam Tyrol ở Ý, Thụy Sĩ, Luxembourg và Áo. Đây cũng là ngôn ngữ được sử dụng bởi các cộng đồng nói tiếng Đức ở Liechtenstein và Bỉ. Tiếng Đức là ngôn ngữ thiểu số ở Namibia, Rumani, Ba Lan, Hungary, Đan Mạch, Cộng hòa Séc, Bosnia và Herzegovina.
Một cộng đồng Đức cũng tồn tại ở Hoa Kỳ và thậm chí có một phương ngữ được gọi là Pennsylvania Đức được nói bởi các hậu duệ của người nhập cư Đức, mà vẫn có thể tìm thấy ở Ontario ở Canada, Pennsylvania, Indiana, Ohio và ở một số tiểu bang ở Trung Tây Hoa Kỳ.
Mặc dù nó là một người họ hàng của tiếng Anh nhưng tiếng Đức vẫn là một ngôn ngữ khó học vì nó có rất nhiều quy tắc khác biệt, thực tế là danh từ có giới tính, và nhiều đặc điểm khác. Nó có thể rất khó nhưng nó cho bạn một trải nghiệm tốt, một khi đã nhận ra sai lầm của mình.
Người nói tiếng Anh có thể biết một số từ tiếng Đức Điều này đúng bởi vì tiếng Anh đã mượn rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Trong thực tế khoảng 60% từ vựng được chia sẻ bởi hai ngôn ngữ liên quan. Bạn có thể quen thuộc với angst, autobahn, blitzkrieg, beer garden, bratwurst, dachshund, hinterland, delicatessen, kindergarten, pretzel, sauerkraut, wanderlust và nhiều hơn nữa.
Các câu thành ngữ và câu nói vui nhộn Mọi quốc gia và khu vực trên thế giới đều có tục ngữ và trong khi nhiều người trong số họ nói đúng sự thật, một số không chỉ là sự thật mà là các phiên bản nói gần như phổ quát. Người Đức nói, "Ich verstehe nur Bahnhof." Tiếng Anh tương đương, "It's all Greek to me" Khi bạn nghe một người Đức nói, "Das ist nicht dein Bier!" Nó không có nghĩa là người đó nói với bạn rằng đó không phải là bia của bạn. Người đó đang kêu lên rằng đó không phải là việc của bạn, vì vậy đừng làm phiền anh ấy.
Một người cười nói rằng người Đức có, "Alles hat ein Ende, nur die Wurst hat zwei" Nói bằng tiếng Anh, có nghĩa là trong khi mọi thứ đều kết thúc thì xúc xích là thứ duy nhất có hai đầu.
Tất cả các danh từ tiếng Đức đều được viết hoa Nếu bạn chưa quen với tiếng Đức, bạn có thể tự hỏi tại sao rất nhiều từ được viết bằng chữ hoa. Điều này là bởi vì nó là quy tắc của họ rằng tất cả các danh từ nên bắt đầu bằng một chữ in hoa. Quy tắc này là bắt buộc.
Một số từ tiếng Đức không có trong tiếng Anh Mặc dù điều này đúng cho các ngôn ngữ khác nhau, nhưng vẫn rất thú vị khi biết rằng một số từ tiếng Đức không thể được dịch trực tiếp bằng tiếng Đức mà không phải mô tả dài dòng. Ví dụ, từ Torschlusspanik là nỗi sợ hãi mà thời gian đang cạn kiệt và bạn vẫn còn rất nhiều việc phải làm hoặc đạt được. Schadenfreude là hạnh phúc mà người ta cảm thấy khi nhìn thấy ai đó đang đau đớn, bị thương hoặc bất hạnh. Extrawurst là thuật ngữ bạn sử dụng khi ai đó quá cầu kỳ đến nỗi mọi việc phải chậm lại.
Khi bạn miêu tả mối quan hệ giữa một người và quê nhà, từ tiếng Đức là Heimat. Khi bạn đột nhiên cảm thấy như ditching làm việc hoặc trường học, sử dụng thuật ngữ Blaumachen, mà là gần như giống như cảm giác có "Blue Monday". Thuật ngữ Đức cho một giấc mơ không thực tế hay không thể là Luftschloss.
Những danh từ ghép Có thể có những từ tiếng Đức mà bạn sẽ gặp phải trong khi học ngôn ngữ có thể khiến bạn hoảng sợ, bởi vì khi bạn phá vỡ chúng, chúng sẽ không có nghĩa. Hand là một từ tiếng Anh được sử dụng theo cách tương tự trong tiếng Đức. Schuhe là từ tiếng Đức. Người Đức đã kết hợp chúng lại để hình thành Handschuhe, có nghĩa đen là "đôi giày cho tay". Trong tiếng Anh, bản dịch tương đương là "găng tay".
Bạn cũng sẽ gặp những từ như Staubsauger, có nghĩa là máy hút bụi, là sự kết hợp của Staub hoặc "dust" và saugen, một động từ có nghĩa là 'hút'.
Một điều khác bạn phải nhớ, tiếng Đức còn là ngôn ngữ yêu thích những từ ngữ dài. Trong tiếng Anh bạn nói, "automobile liability insurance" (bảo hiểm trách nhiệm pháp luật ô tô), đó là ba từ. Trong tiếng Đức, họ chỉ có một từ cho nó - kraftfahrzeughaftpflichtversicherung.
Giới tính cho mọi danh từ Danh từ trong tiếng Đức bao gồm, đàn ông, đàn bà hoặc vô tính. Trong tiếng Anh: die cho feminine, der cho masculine và das cho neuter. Vấn đề này có thể không quan trọng trong tiếng Anh nhưng trong tiếng Đức nó không thể thiếu được.
Các từ tương đương trong tiếng Đức cho "a" hoặc "an" là ein và eine. Chỉ eine có thể được sử dụng cho danh từ nữ tính trong ein có thể được sử dụng cho danh từ vô tính và nam tính. Bạn cũng nên cẩn thận khi sử dụng các tính từ sở hữu như sein để tìm kiếm, nói seine cho của cô ấy và mein/e cho của tôi.
"Sea" hay "ocean" có thể có giới tính khác nhau, vì vậy bạn sẽ tìm thấy die See, das Meer hoặc der Ozean.
Ngôn ngữ nói nhiều nhất ở châu Âu Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu. Tiếng Đức là thứ hai về Nga về số lượng người nói ở Châu Âu, tương đương khoảng 95 đến 100 triệu người nói. Nó chiếm khoảng 13,3% dân số châu Âu. Nó có thứ hạng cao hơn các ngôn ngữ châu Âu quan trọng khác như tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp và tiếng Ý.
Cách lộn xộn để đếm thời gian Hầu hết người nói tiếng Anh đều nói half past two (hai giờ ba mươi) hoặc two-thirty (2h30), khi được hỏi về thời gian. Điều này cho thấy rằng đã 30 phút sau hai giờ. Ở Đức, khi họ nói rằng thời gian là halb drei hoặc một nửa ba, điều này không có nghĩa là nó là 30 phút qua ba hoặc 3:30. Điều họ thực sự muốn nói là 30 phút trước ngày 3, vì vậy có hiệu lực, họ nói với bạn rằng đó là 2 giờ 30 sáng hoặc chiều.
Ngôn ngữ thứ 3 được dạy nhiều nhất Tiếng Đức đứng thứ ba sau tiếng Anh và tiếng Pháp trong các ngôn ngữ được giảng dạy nhiều nhất trên thế giới.
Là một ngôn ngữ chính thức ở Hoa Kỳ Trước đó, chúng tôi đã đề cập rằng có một phương ngữ Pennsylvania Đức, được sử dụng bởi hậu duệ của người nhập cư Đức. Có một cái gọi là "huyền thoại Mühlenberg" nói rằng tiếng Đức có thể là ngôn ngữ chính thức của Hoa Kỳ. Theo truyền thuyết, người nhập cư Đức đã nộp đơn tại Virginia năm 1794. Họ muốn Hạ viện phải có văn bản pháp luật dịch sang tiếng Đức. Nó không được chấp thuận, nhưng chỉ có một phiếu (42-41). Truyền thuyết không bị lãng quên và thay vào đó trở nên phổ biến. Năm 1828, một đơn thỉnh nguyện ở Pennsylvania đã được đưa ra để có tiếng Đức như một ngôn ngữ thứ hai trong tiểu bang. Một lần nữa, đơn thỉnh nguyện chỉ thua một lần.
Phong phú hơn tiếng Anh Trong 100 năm qua, nhiều từ được đã thêm vào trong từ vựng tiếng Đức. Ngày nay, khoảng 330.000 từ có trong từ vựng của nó. Danh mục đầy đủ của Oxford Dictionary có chứa 171.476 từ tiếng Anh, có nghĩa là tiếng Đức phong phú hơn tiếng Anh. Nhiều từ tiếp tục được thêm vào khi người Đức tiếp tục tạo ra từ ghép.
Địa chỉ: Số 22 Hoàng Diệu, P. 13, Q. 4, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 090 307 9523
Hotline: 090 370 9523
Email: info@yfuvietnam.org
Copyright © 2021 Youth For Understanding Vietnam